UNIT 9. CITIES OF THE WORLD

I-TỪ VỰNG


No. Word Pronunciation Type Meaning
{{ $index + 1 }} {{ x.Word }} {{ x.Pronunciation}} {{ x.Wordtypes}} {{ x.meaning }}

II. GRAMMAR:

a. The present perfect.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

3. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII S + haven’t/ hasn’t  + VpII Have/ Has + S + VpII ?

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

b. Superlative (So sánh nhất)

Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex:

She is the tallest girl in the village.

He is the most gellant boy in class.

Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất

Các tính từ so sánh đặc biệt

good/better/the best   bad/worse/the worst many(much)/more/the most

little/less/the least   far/farther(further)/the farthest(the furthest)