UNIT 12 LIFE ON OTHER PLANETS

I-TỪ VỰNG


No. Word Pronunciation Type Meaning
{{ $index + 1 }} {{ x.Word }} {{ x.Pronunciation}} {{ x.Wordtypes}} {{ x.meaning }}

II. GRAMMAR.

1. May và might.

Công thức :

Khẳng định : S + may/ might + Vo.

Phủ định : S + may/ might not+ Vo

Nghi vấn : May/ might + S+ Vo?

Cách dùng:

+ MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

+ MAY/MIGHT: dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

+ Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

+ MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

 + MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

+ MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.

+ MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

+ Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.

2. Questions in reported speech (Câu hỏi trong lời nói gián tiếp)

Có hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes-No và câu hỏi Wh-

2.1 . Yes-No question (Câu hỏi Yes-No)

S1 + asked (+object) + if/whether +S2 + V

Khi đổi một câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:

+ Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know.

+ Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If/ whether có nghĩa 'có...không'.

+ Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).

+ Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật).

Eg :

a.He said, 'Can you speak any foreign languages?'

=> He asked me if/whether I could speak any foreign languages. (Anh ấy hỏi tôi có biết ngoại ngữ nào không.)

2.2. WH-questions (Câu hỏi Wh-)

S1 + asked (+obj) + what/when/... + S2 + V

Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:

+ Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know.

+ Lặp lại từ để hỏi (what, when, where....) sau độngt ừ giới thiệu.

+ Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).

+ Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.

Eg:

a.He said, 'What time doesthe film begin?'

=> He wanted to know what time the films began. (Anh ấy muốn biết mầy giờ bộ phim bắt đầu).

Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp:

+ Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say/says), hiện tại tiếp diễn (is/are saying), hiện tại hoàn thành (have/has said) hoặc tương lai đơn (will say).

Eg:

Trevor says, 'I'm tired.'

=> Trevor says (that) he's tired. (Trevor nói anh ấy mệt.)

+ Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại.

Eg : The teacher said, 'The earth moves round the sun.'

=> The teacher said (that) the earth moves round the sun. (Thầy giáo nói rằng trái đất xoay quanh mặt trời.)

+ Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.

Eg: Tom said, 'You shouldn't contact her.'

=> Tom said (that) I shouldn't contact her. (Tom nói tôi không nên gặp cô ta.)