UNIT 7: POLLUTION

I-TỪ VỰNG


No. Word Pronunciation Type Meaning
{{ $index + 1 }} {{ x.Word }} {{ x.Pronunciation}} {{ x.Wordtypes}} {{ x.meaning }}

II. GRAMMAR.

1. Câu điều kiện loại 1 (Type 1)

a. Câu điều kiện loại 1:  còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

b. Cấu trúc – Công thức

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề “IF” dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Eg :

If you come into my garden, my dog will bite you.

If it is sunny, I will go fishing. 

If you study hard, you’ll pass the exam.

Lưu ý: Những từ dùng trong câu điều kiện loại 1 thay thế cho IF: Providing (that) Provided (that), As long as, So long as

Eg: Provided we go at once, we will come in time

2. Câu điều kiện loại 2 (Type 2)

a. Câu điều kiện loại 2: còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ý nghĩa của câu điều kiện loại 2 chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

b. Cấu trúc

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive). Động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý:

·    Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn.

·    Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Eg:

If I were a bird, I would be very happy.

If I had a million USD, I would buy that car

If you studied hard, you would pass the exam.