UNIT 5: VIET NAMESE FOOD AND DRINK
I-TỪ VỰNG
No. | Word | Pronunciation | Type | Meaning |
---|---|---|---|---|
{{ $index + 1 }} | {{ x.Word }} | {{ x.Pronunciation}} | {{ x.Wordtypes}} | {{ x.meaning }} |
II.GRAMMAR.
1. Nouns: Countable noun and Uncountable noun ( Danh từ đếm được và không điếm được )
SINGULAR | PLURAL | ||
---|---|---|---|
Một danh từ đếm được: Có thể đi liền sau a/an khi ở dạng số ít. Có dạng số nhiều (thêm e/es hoặc theo quy tắc | Countable noun (Danh từ đếm được) | A chair One chair | …chairs Two chairs Some chairs A lot of chairs Many chairs |
Một danh từ không đếm được. Không thể liền ngay sau a/an . Không có dạng số nhiều => không thêm s/es | Uncountable noun (Danh từ không đếm được) | Furniture Some furniture A lot of furniture Much furniture |
2. How many/ how many.
2.1. How many:
✔ How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
How many people are there in your family?
How many students are there in your class?
✔ Để trả lời How many, ta dùng:
— Nếu có 1, ta trả lời: There is one
— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng
How many tables are there in the living room? There is one .)
How many stools are there in the living room? There are four .
2.2. How much:
✔ How much dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.
How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?
How much juice is left?
How much water do you drink every day ?
✔ How much còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.
How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)
✔ Để trả lời How much, ta dùng:
— There is …
How much butter is there in the fridge?– some.
✔ Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh
– How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)
– How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)
- How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
TÓM LẠI:
– How many + danh từ đếm được
– How much + danh từ không đếm được
3. Cách dùng mạo từ “A”
Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university.
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v…
Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo
Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v…
Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4)
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD : two times a day, ten dollars a kilo.
Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD : What a lovely girl!
Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)
4. Cách dùng mạo từ “An”
Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
Trước 2 bán nguyên âm u,y.
Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.
Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV.
5. Some / Any
Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.
VD Some cats, Some oceans
Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.
Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung “any” thay cho “some”.
VD : There wasn’t any milk.
Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng “some” thay thế cho “any”.
VD : Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.