UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD

I-TỪ VỰNG


No. Word Pronunciation Type Meaning
{{ $index + 1 }} {{ x.Word }} {{ x.Pronunciation}} {{ x.Wordtypes}} {{ x.meaning }}

II. GRAMMAR.

1. Comparative degree (So sánh hơn). Khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai đại lượng,

a) Many / Much Noun => More + noun + than

nhiều ... hơn...

Ex: Tom has more books than you.

Tom's brother earns more money than Tom, but Tom has more free time than his brother.

b) Few + Noun => fewer + Noun + than ít... hơn..

Ex: You have three brothers but I have two brothers.

I have fewer brothers than you.

c. Little + noun => less + Noun + than ít... hơn

Ex: I drink less coffee than my father.

There is less sugar in this jar than that one.

2. Superlative degree

(Cấp tuyệt đối so sánh nhất): Khi so sánh giữa ba người, ba vật, ba đại lượng trở lên

a.Many/ Much + Noun => The most + noun (+ of all)

nhiều... nhất

Ex: Tam has many books but Lan has more books than Tam and Ba has the most books

of all.

b. Few + Noun => The fewest + Noun (plural)

c. Little + Noun => The least + Noun( ít... nhất)

Ex: Bang is careful. Of all students, he makes the fewest mistakes in his essay.

I have the least time and money of all of us.

3. Tag questions:

Cấu trúc:

Đối với động từ thường (ordinary verbs) Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi

đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

+ Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t +

V….., do/does/did + S?

Hiện tại đơn với TO BE: He is handsome, is he?
Hiện tại đơn động từ thường: You are worry, aren’t you?
mượn trợ động từ DO hoặc They like me, don’t they?
DOES tùy theo chủ ngữ she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ He didn’t come here, did he?
thường: mượn trợ động từ DID, He was friendly, wasn't he?
quá khứ đơn với TO BE: WAS They have left, haven’t they?
hoặc WERE: The rain has stopped, hasn’t they?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc He hadn’t met you before, had he ?
hiện tại hoàn thành tiếp diễn: It will rain, won’t it?

Đối với động từ đặc biệt (special): Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

+ Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex: – You are a student, aren’t you?

She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not….., special verb + S?

Ex: – You aren’t a student, are you?

She hasn’t bought a new bicycle, has she?

• Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Eg: – He can speak English, can’t he?

Lan will go to Hue next week, won’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Eg: – He can’t speak English, can he?

Lan won’t go to Hue next week, will she?