UNIT 12: ROBOTS
I-TỪ VỰNG
No. | Word | Pronunciation | Type | Meaning |
---|---|---|---|---|
{{ $index + 1 }} | {{ x.Word }} | {{ x.Pronunciation}} | {{ x.Wordtypes}} | {{ x.meaning }} |
II. GRAMMAR:
1. MODAL VERBS: Can/Could :
Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Thể khẳng định: | S + can/could + verb (inf. without to) |
Thể phủ định: | S + cannot/ could not+ Vinf. [viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t] |
Thể nghi vấn: | Can/Could + S + verb…? |
Ex:
I can swim. (Tôi có thể bơi.)
He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)
2. Will be able to
a.Cách dùng của "will be able to"
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
Eg :
The baby will be able to speak next month.
You will be able to communicate in English after finishing the course.
b.Cấu trúc câu với "will be able to"
Dạng khẳng định S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg:
He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.