UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE
I-TỪ VỰNG
No. | Word | Pronunciation | Type | Meaning |
---|---|---|---|---|
{{ $index + 1 }} | {{ x.Word }} | {{ x.Pronunciation}} | {{ x.Wordtypes}} | {{ x.meaning }} |
II. GRAMMAR:
1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn
trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) | S + will not + V(nguyên thể) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
a. Will and might for future. Both "will" and "might" are modal auxiliary verbs. This means that they are followed by the infinitive of the verb without "to":
Eg :
"It will rain later/ "It might rain later."
We use "will" when we are sure that something will happen.
"It will be sunny later." (100% probability)
We use "might" when something is less sure.
"It might rain later. Take an umbrella with you." (50% probability)
The negative forms are:
"It won't..."
"It won't snow until December."
"It might not..."
"It might not be sunny at the beach."